Trong thời đại thật giả lẫn lộn thì việc truy xuất thông tin
sản phẩm là vô cùng quan trọng. Cũng giống như tracking number trong vận chuyển
hàng hóa, mã vạch được coi là tem bảo hành giúp chúng ta kiểm tra được tất cả các
thông tin sản phẩm trước khi quyết định lựa chọn sử dụng. Mỹ là quốc gia luôn được
đánh giá cao về chất lượng hàng hóa, chính vì vậy đã có rất nhiều cơ sở chui làm
sản phẩm giả gắn mác thương hiệu Mỹ gây ảnh hưởng tới uy tín của nhà sản xuất chính hãng
và mất niềm tin của khách hàng sử dụng. Đó chính là lí do tại sao chúng tôi
khuyên bạn nên tìm hiểu về mã vạch Mỹ.
Hướng dẫn cách check mã vạch Mỹ |
Mã vạch là gì?
Orderhangmygiatot - Mã vạch là gì? Như đã giới thiệu ở trên, mã vạch giúp phân
loại hàng hóa trở nên đơn giản, dễ dàng hơn. Mã vạch hay còn gọi là Barcode là
sự thể hiện thông tin trên bề mặt sản phẩm và các loại hàng hóa được phân phối
ra thị trường. Có thể đọc được bằng máy chuyên dụng đọc mã vạch hoặc các thiết
bị quét quang học khác.
Đây chính là một tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu
diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Thông qua Mã vạch, người mua có thể đọc
được những thông tin cơ bản như: nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn
chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra…
Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một
máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa
trong mã vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thường có một
nguồn sáng kèm theo thấu kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng
phản xạ về một cảm quang chuyển hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện.
Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được
từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính
Barcode có 2 chuẩn thông dụng: Chuẩn UPC-A và chuẩn EAN.
- Chuẩn UPC-A và UPC: chỉ dành riêng cho thị trường Mỹ,
Canada mã vạch bao gồm 12 số.
- Chuẩn EAN: dành cho các thị trường hay các nước còn lại,
mã vạch có 13 số.
Mã vạch của Mỹ là bao nhiêu?
Mỹ hiện nay đang sử dụng mã vạch dạng UPC (Universal Product
Code). UPC gồm 12 chữ số (không bao gồm kí tự), được chia làm hai phần đó là phần
mã vạch mà máy có thể đọc được và phần số mà con người có thể đọc được.
12 ký số của UPC cụ thể như sau:
Ký số thứ 1: Ở đây là số 0, gọi là ký số hệ thống số (number
system digit) nhưng cũng được biết đến với tên gọi khác là “Family code”. Nó nằm
trong phạm vi của 7 con số định rõ ý nghĩa và chủng lọai của sản phẩm như sau:
+ 5 – Coupons: Phiếu lĩnh hàng hóa
+ 4 – Dành cho người bán lẽ sử dụng
+ 3 – Thuốc và các mặt hàng có liên quan đến y tế.
+ 2 – Các món hàng nặng tự nhiên như thịt và nông sản.
+ 0, 6, 7 – Gán cho tất cả các mặt hàng khác như là một phần
nhận diện của nhà sản xuất.
Năm ký số thứ 2: Trong mẫu này, tượng trưng là 12345, để cho
biết mã người bán (Vendor Code), mã doanh nghiệp hay mã của nhà sản xuất
(Manufacturer code).Tại Mỹ, hiệp hội UCC (The Uniform Code Council) là đơn vị
cung cấp mã này cho người bán hoặc nhà sản xuất và đây là mã độc nhất độc nhất.
Như vậy khi hàng hóa lưu thông trên thị trường bằng mã UPC thì chỉ cần biết được
5 ký số này là có thể biết được xuất xứ của hàng hóa.
Năm ký số kế tiếp: Dành cho người bán gán cho sản phẩm của họ.
Người bán tự tạo ra 5 ký số này theo ý riêng của mình để mã hóa cho sản phẩm .
Ký số cuối cùng: Ở đây là số 5, là ký số kiểm tra, xác nhận
tính chính xác của tòan bộ số UPC. Nếu bạn đang có ý định order hàng Mỹ, nhập
hàng Mỹ thì cần tìm hiểu rõ về mã vạch Mỹ để xác minh sản phẩm có thực sự là hàng
chuẩn không? Dưới đây là chi tiết mã vạch từng vùng tại Mỹ, bạn có thể kham khảo:
Và mã vạch hàng hóa của Mỹ được xác định bởi các số như sau:
+ 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
+ 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường
chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
+ 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
+ 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường
chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
+ 050 – 059 Coupons
+ 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
+ 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution)
thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
Danh sách mã vạch các nước trên thế giới
000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường
chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường
chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 - 059 Coupons
060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution)
thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 - 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 - 440 GS1 Đức (Germany)
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 - 469 GS1 Nga (Russia)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 - 509 GS1 Anh Quốc (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Libăng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 - 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Morocco
613 GS1 Algeria
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
750 GS1 Mexico
754 - 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chile
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 - 790 GS1 Brazi
800 - 839 GS1 Ý (Italy)
840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cub
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng Hòa Czech
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
884 GS1 Cambodia
885 GS1 Thailand
888 GS1 Singapore
890 GS1 India
893 GS1 Việt Nam
899 GS1 Indonesia
900 - 919 GS1 Áo (Austria)
930 - 939 GS1 Úc (Australia)
940 - 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
978 - 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
980 Refund receipts
981 - 982 Common Currency Coupons
990 - 999 Coupons
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và hướng dẫn bạn đọc
cách nhận biết mã vạch Mỹ một cách chuẩn xác nhất. Đừng quên like và share bài
viết này nếu bạn thực sự cảm thấy hữu ích nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét